Hapacol Ace 500 Viên nang cứng

Land: Vietnam

Språk: vietnamesiska

Källa: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)

Köp det nu

Ladda ner Bipacksedel (PIL)
23-11-2021

Aktiva substanser:

Acetaminophen

Tillgänglig från:

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

INN (International namn):

Acetaminophen

Dos:

500 mg

Läkemedelsform:

Viên nang cứng

Enheter i paketet:

Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 200 viên; Chai 500 viên

Klass:

Thuốc không kê đơn

Tillverkad av:

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Produktsammanfattning:

Tiêu Chuẩn: DĐVN IV; Tuổi Thọ: 36 tháng; Tá dược: sodium starch glycolat, pvp k30, talc, magnesi stearat

Bipacksedel

                                43
1)444
CỘNG
HÒA
XÃ
HỌI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
—-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
CONG
TY
TNHH
MTV
DUQC
PHAM
DHG
MAU
NHAN
DANG
KY
Tén
thuéc:
HAPACOL
ACE
500
Dạng
thuốc:
VIÊN
NANG
Hàm
lượng
cho
1
viên:
Acetaminophen
500
mg
Tên
và
địa
chỉ
cơ
sở
đăng
ký:
CÔNG
TY
TNHH
MTV
DƯỢC
PHẢM
DHG
Khu
công
nghiệp
Tân
Phú
Thạnh,
huyện
Châu
Thành
A,
tỉnh
Hậu
Giang.
Tên
và
địa
chỉ
cơ
sở
sản
xuất:
CÔNG
TY
TNHH
MTV
DƯỢC
PHÂM
DHG
Khu
công
nghiệp
Tân
Phú
Thạnh,
huyện
Châu
Thành
A,
tỉnh
Hậu
Giang.
*
Nhãn
trên
vỉ
10
viên:
ACETAMINOPHEN
500
mg
BỘ
Y
TẾ
Si
ve
se
CUC
QUAN
LY
DUOC
(
OHS
PHARMA
TA
ma
HAPACOL
BA
PHE
DUYET
WAAC
AT
ea
ee
HAPACOL
ee
|
ee
ee
Mw
HAPACOL
HAPACOL
ACE
8m
ACE
Eid
HAPACOL
HAPACOL
ACE
Ei]
ACE
Ey
|
HAPACOL
HAPACOL
ACE
7
ACE
EQ]
ACETAMINOPHEN
S00
mg
Sản
xuất
tại:
Công
ty
TNHH MTV
Dược
phẩm
DHG
Số
C
SấØl0SX:
HD:
`
SX:
D:
—
*
Nhãn
trên
hộp
10
vỉ
x 10
viên
(bỗ
sung
lần
1):
Via
~
SLL
sae
ae
aw
[
`
THÀNH
PHẨN:
Acetaminophen.................
Ta
được
vừa
đủ.................
CHỈ
ĐỊNH:
Điều
trị
các
triệu
chứng
đau
trong
các
trường
hợp:
đau
đầu,
đau
nửa
đầu,
đau
răng,
đau
nhức
do
cảm
cứm,
đau
họng,
đau
nhức
cơ
xương,
đau
do
viêm
khỏp,
đau
sau
khi tiêm
ngừa
hay
nhổ
răng.
Hạ
sốt
ở
bệnh
nhân
bị
cảm
hay
những
bệnh
có
liên
quan
đến
sốt.
CHỐNG
CHỈ
ĐỊNH:
Xin
đọc
trong
tờ
hưởng
dẫn
sử
dụng.
LiEu
DUNG
VA
CACH
DUNG:
Người
Ôn
và
trẻ
em
>
12
tuổi:
uống
1
viêtư
lần.
Đaunhiểư
người
lớn
có
thể
uống
2
viêrư
tần.
Khoảng
cách
giữa
2
lần
uống
phải
hơn
4
giờ
và
không
uống
quá
8
viêr/
ngày.
Hoặc
theo
chỉ
dẫn
của
Thầy
thuốc.
Lưuý:
*
Liểu
tối
đa/
24
giờ:
không
quá 4
g,
khoảng
cách
giữa
2
lần
uống
thuốc phải
hơn
4
giờ.
*
Không
nên
kéo
dài
việc
tự
sử
dụng
thuốc
mà
cần
có
ý
kiến
bác
sĩkhi:
~
Có
tri
                                
                                Läs hela dokumentet
                                
                            

Sök varningar relaterade till denna produkt