Quốc gia: Việt Nam
Ngôn ngữ: Tiếng Việt
Nguồn: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Loratadin
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
Loratadine
60 mg/60 ml
Siro
Hộp 1 lọ x 60 ml
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 24 tháng; Tá dược: Đường trắng, natri benzoat, acid citric
?2Ê[jqƒ” | | BOY TE “ QUAN LY DUOC A PHE DUYET b Lan Géur Adel Pd A Foon .£. DŨPHARMA “ MẪU TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ THUỐC XA TAM TAY CUA TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI Y KIEN CUA BÁC SĨ `” TIBANDEX Loratadin 1mg/ml TRÌNH BÀY: Hộp 1 lọ 60ml. THÀNH PHẦN: Cho 1ml Siro: Loratadin Tá dược: (Đường trẳng, Natri benzoat, Acid citric Propylen glycol, Glycerin, Nước cất) vừa đủ ........... 1ml CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG: Các đặc tính dược lực học: Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Phân bố: 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc la 80 - 120 lit/kg. Chuyển hóa: Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzyme microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý. Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày. Các đặc tính dược động học: Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H; ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt. triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dj ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. CHỈ ĐỊNH: Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mũi. Viêm kết mạc dị ứng. Ngứa, mày đay và các rối loạn dị ứng da khác. LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙ Đọc toàn bộ tài liệu