Tibandex Siro

Quốc gia: Việt Nam

Ngôn ngữ: Tiếng Việt

Nguồn: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)

Buy It Now

Tờ rơi thông tin Tờ rơi thông tin (PIL)
23-11-2021

Thành phần hoạt chất:

Loratadin

Sẵn có từ:

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2

INN (Tên quốc tế):

Loratadine

Liều dùng:

60 mg/60 ml

Dạng dược phẩm:

Siro

Các đơn vị trong gói:

Hộp 1 lọ x 60 ml

Lớp học:

Thuốc không kê đơn

Sản xuất bởi:

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Tóm tắt sản phẩm:

Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 24 tháng; Tá dược: Đường trắng, natri benzoat, acid citric

Tờ rơi thông tin

                                ?2Ê[jqƒ”
|
|
BOY
TE
“
QUAN
LY
DUOC
A
PHE
DUYET
b
Lan
Géur
Adel
Pd
A
Foon
.£.
DŨPHARMA
“
MẪU
TỜ
HƯỚNG
DẪN
SỬ
DỤNG
THUỐC
ĐỂ
THUỐC
XA
TAM
TAY
CUA
TRE
EM
ĐỌC
KỸ
HƯỚNG
DẪN
SỬDỤNG
THUỐC
TRƯỚC
KHI
DÙNG
NEU
CAN
THEM
THONG
TIN
XIN
HOI
Y
KIEN
CUA BÁC
SĨ
`”
TIBANDEX
Loratadin
1mg/ml
TRÌNH
BÀY:
Hộp
1
lọ
60ml.
THÀNH
PHẦN:
Cho
1ml
Siro:
Loratadin
Tá
dược:
(Đường
trẳng,
Natri
benzoat,
Acid
citric
Propylen
glycol,
Glycerin,
Nước
cất)
vừa
đủ
...........
1ml
CÁC
ĐẶC
TÍNH
TÁC
DỤNG:
Các
đặc
tính
dược
lực
học:
Hấp
thu:
Loratadin
hấp
thu
nhanh
sau
khi
uống.
Nồng
độ
đỉnh
trong
huyết
tương
trung
bình
của
loratadin
và
chất
chuyển
hóa
có
hoạt
tính
của
nó
(descarboethoxyloratadin)
tương
ứng
là
1,5
và
3,7
giờ.
Phân
bố:
97%
loratadin
liên
kết
với
protein
huyết
tương.
Thể
tích
phân
bố
của
thuốc
la
80
-
120
lit/kg.
Chuyển
hóa:
Loratadin
chuyển
hóa
nhiều
khi
qua
gan
lần
đầu
bởi
hệ
enzyme
microsom
cytochrom
P450;
loratadin
chủ yếu
chuyển hóa
thành
descarboethoxyloratadin,
là
chất
chuyển hóa
có
tác
dụng
dược
lý.
Thải
trừ:
Khoảng
80%
tổng
liều
của
loratadin
bài
tiết
ra
nước
tiểu
và
phân
ngang
nhau,
dưới
dạng
chất
chuyển
hóa
trong
vòng
10
ngày.
Các
đặc
tính
dược
động
học:
Loratadin
là
thuốc
kháng
histamin
3
vòng
có
tác
dụng
kéo
dài,
đối
kháng
chọn
lọc
trên
thụ
thể
H;
ngoại
biên
và
không
có
tác
dụng
làm
dịu
trên
thần
kinh
trung
ương.
Loratadin
có
tác
dụng
làm
nhẹ
bớt.
triệu
chứng
của
viêm
mũi
và
viêm
kết
mạc
dj
ứng
do
giải
phóng
histamin.
Loratadin
còn có
tác
dụng
chống
ngứa
và
nổi
mày
đay
liên
quan
đến
histamin.
CHỈ
ĐỊNH:
Viêm
mũi
dị
ứng:
hắt
hơi,
chảy
nước
mũi và
ngứa
mũi.
Viêm
kết
mạc
dị
ứng.
Ngứa,
mày
đay
và
các
rối
loạn
dị
ứng
da
khác.
LIỀU
LƯỢNG
-
CÁCH
DÙ
                                
                                Đọc toàn bộ tài liệu
                                
                            

Tìm kiếm thông báo liên quan đến sản phẩm này

Xem lịch sử tài liệu