Cenerta viên nén dài bao phim

Quốc gia: Việt Nam

Ngôn ngữ: Tiếng Việt

Nguồn: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)

Buy It Now

Download Tờ rơi thông tin (PIL)
23-11-2021

Thành phần hoạt chất:

Magnesi lactat dihydrat ; Pyridoxin HCl

Sẵn có từ:

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

INN (Tên quốc tế):

Magnesium lactate dihydrate ; Pyridoxine HCl

Liều dùng:

470mg; 5mg

Dạng dược phẩm:

viên nén dài bao phim

Các đơn vị trong gói:

Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Lớp học:

Thuốc kê đơn

Sản xuất bởi:

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Tóm tắt sản phẩm:

Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 36 tháng; Tá dược: Lactose, avicel, tinh bột sắn, gelatin, nước cất, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, prosolv, HPMC, PEG, titan dioxyd, ethanol

Tờ rơi thông tin

                                CÔNG
TY
TNHH
MTV
DƯỢC
TW
3
115
NGÔ
GIA
TỰ
-
THÀNH
PHÓ
ĐÀ
NẴNG
***-[1sœ***
HÒ
SƠ
MẪU
NHÂN
VIÊN
NÉN
BAO
PHIM
CENERTA
Năm
2012
BỘ
Y
TẾ
DU
ca
CỤC
QUẢN
LÝ
DƯỢC
II
a
DA
PHE
DUYET
Lan
đâu:.JŸ........./¿14
og
iseubewy
Ẹ
0
.
SAR
DB.
|
JA
OF
doy
ueyu
new
'L
"On
so
Tại
nộ
09WH4W31K32
mie
ore
9q
IseuBeIq
|
=
cENERTA
`
Magnesi
Be
|
>
Tae
=
s
BH
ng
>
>
:
mm
mẽ
SE
=
9g
iseubeyy
|
co
ee
3
=
Š
VLUINE
-
(Ee
pee
a
a
©,
Tả
OF
2
=
@)
“A,
9
Iseubeyy
|
Ce
Toa
hướng
dẫn
sử
dụng
thuốc:
j
VIEN
NEN
DAI
BAO
PHIM
CENERTA
Thanh
phan:
:
Magnesi
lactat
dihydrat...........
470
mg
Vitamin
B6
(Pyridoxin)
...........
Smg
Tá
dược:
vớ
1
viên,
(Tá
dược:
Lactose,
avicel,
tỉnh
bột
sắn,
gelatin,
nước
cất,
talc,
magnesi
stearat,
sodium
starch
glycolat,
Prosolv,
HPMC,
PEG,
titan
dioxyd,
ethanol)
Được
lực
học:
Magnesi
là
một
cation
có
nhiều
trong
nội
bào.
Magnesi
làm
giảm
tính
kích
thích
của
neurone
va
su
dan
truyền
neurone
-
cơ.
Magnesi
tham
gia
vào
nhiều
phản
ứng
men.
Pyridoxine
là
một
co
-
enzyme
thám
gia
vào
nhiều
quá
trình
chuyển
hoá.
Pyridoxine
tham
gia
tổng
hợp
acid
gamma-aminobutyric
(GABA)
trong
hé
than
kinh
trung
ương
và
tham
gia
tổng
hợp
hemoglobin.
Dược
động
học:
Magnesi_
lactat:
duoc
chuyển
hoá
tạo
thành
magesi
clorid.
Khoảng
15-30%
lượng
Imagnesi
được
tạo
ra
vừa
hap
thu
và
sau
đó
được
thải
trừ
qua
nước
tiêu
ở
người
có
chức
năng
thận
bình
thuong.
Pyridoxine:
Thuéc
duge
hap
thu
nhanh
chóng
qua
đường
tiêu
hoá
trừ
trường
hợp
mắc
các
hội
chứng
kém
hấp
thu.
Sau
khi
uống,
thuốc
phần
lớn
dự
trữ
ở
gan
và
một
phần
ở
cơ
và
não.
Pyridoxine
~
thải
trừ
chủ
yếu
qua
thận
dưới
dạng
chuyên
hoá.
Lượng
đưa
vào,
nếu
vượt
quá
nhu
cầu
hằng
ngày,
phân
lớn
đào
thải
dưới
dạng
không
biến
đổi.
Chi
dinh
diéu
tri:
Chu
trị
các
trường
hợp
thiếu
ion
Magnesi
nặng:
run
c
                                
                                Đọc toàn bộ tài liệu