Quốc gia: Việt Nam
Ngôn ngữ: Tiếng Việt
Nguồn: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Berberin clorid
Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.
Berberin chloride
10mg
viên nén
lọ 100 viên, 250 viên
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.
Tiêu Chuẩn: DĐVN 4; Tuổi Thọ: 24 tháng; Tá dược: tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat, nước tinh khiết
TO HUONG DAN SỬ DỤNG THUỐC VIÊN NÉN BERBERIN CLORID 10 mg HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC 1. Tên thuốc:Viên nén Berberin clorid 10 mg 2. Công thức: cho 0 viên Berberin clorid : 10 mg Tá dược (Tĩnh bột san, bot talc, Magnesi stearat, nude tinh khiét) vd : 1 vién 3. Dạng bào chế của thuốc: Viên nén. 4. Quy cách đóng gói: Lọ nhựa 100 viên, 250 viên, có nhãn kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. 5. Các đặc tính dược lý: $.1. Các đặc tính dược lực học: Berberin clorid được chiết xuất từ thân và rễ cây vàng đắng, có hoạt tính kháng sinh, chống viêm. Berberin có tác dụng kháng khuẩn với shigella, tụ cầu và liên cầu khuẩn. Có tác dụng diệt amip gây ly và một số vi khuẩn gây bệnh đường ruột. 5.2. Các đặc tính dược động học: Hấp thu qua đường tiêu hoá. 6. Chỉ định, điều trị: Ly trực khuẩn, ly amip, hội chứng ly, viêm ruột, ỉa chảy. 7. Liều lượng, cách dùng: * Ngày uống 2 lần - Người lớn mỗi lần 10-20 viên. - Trẻ em mỗi lần từ 1 - 10 viên tuỳ theo độ tuổi. + Dưới 2 tuổi :mỗi lần uống 1-2 viên. JÈ⁄ + Từ 2 đến 4 tuổi : mỗi lần uống 2-4 viên. + Từ 5 đến 7 tuổi : mỗi lần uống 4-5 viên. + Từ § đến 15 tuổi : mỗi lần uống 5-10 viên. 8. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai. 9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng: Không dùng thuốc quá hạn dùng. 10. Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Chưa có báo cáo 11. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không được sử dụng cho phụ nữ có thai. 12. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo 13. Tác dụng không mong muốn: Thuốc có thể gây táo bón. “Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mon Đọc toàn bộ tài liệu