Țară: Vietnam
Limbă: vietnameză
Sursă: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Atracurium besilate
Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.
Atracurium besilate
10mg/ml
Dung dịch tiêm truyền
Hộp 5 ống x 1ml
Thuốc kê đơn
Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.
Tiêu Chuẩn: NSX; Tuổi Thọ: 24 tháng; Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm
CUC QUAN LY DUGC Đà PHÊ DUYỆT Lần t am sole .,ÄЩ. ven Ab... ACRIUM BU ¥ in | Atracurium besylat 10 mg/ ml THÀNH PHẢN: Mỗi ml chứa: DƯỢC ĐỘNG HOC » Dung dịch tiêm truyền Hoạt chất: atracurium besylat.............. 10 mg Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm. Dùng đường tĩnh mạch Atracucrium bi bat hoat béi su dao thai Hofmann (một qua trình không enzyme xảy ra ở pH và nhiệt độ sinh lý) để tạo ra laudanosine và các chât chuyên hóa khác. Cũng có sự thủy phân ester do các men esterase không đặc hiệu. các chất chuyên hóa không có tác động ức chế thần kinh cơ. Khoảng 80% atracurium besilate liên kết với protein huyết tương. Atracurium besilate và các chất chuyển hóa qua nhau thai số lượng không đáng kể. Sự thải trừ của atracurium và cisatracurium qua thận và gan, hầu hết dưới dạng chất chuyên hóa. Nửa đời thải trừ của atracurium khoảng 20 phút và cistracurium khoảng 22 -29 phút nhưng 'TaũdãfiØSine co fiửã đời thải trừ khoảng 3= giờ: DƯỢC LỰC HỌC Atracucrium besylate là một chất ức chế thần kinh cơ không khử cực có một tác động trung gian, dùng đường tĩnh mạch để làm giãn cơ khung. Các chất ức chế thần kinh cơ không phân cực đối kháng tác động của các chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine bằng cách gắn kết cạnh tranh với thụ thể cholinergic tại các đĩa vận động cuối ở chỗ giao tiếp của thần kinh cơ. Những tác động này có thể ức chế hoặc đảo nghịch bằng cách dùng các thuốc kháng cholinesterase như neostigmine hoặc pyridostigmine. Cũng như các thuốc ức chế thần kinh cơ không phân cực khác, thời gian bắt đầu tê liệt giảm, và thời gian tác dụng tối đa kéo dài khi tăng liều atracucrium. Khi bắt đầu phục hồi tac dung ngan Citiți documentul complet