Kraj: Wietnam
Język: wietnamski
Źródło: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Glucose khan, Natri clorid, Natri citrat, Kali clorid
Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.
Glucose anhydrous, Sodium chloride, Sodium citrate, Potassium chloride
4g; 0,7g; 0,58g; 0,3g
bột uống
gói 5,6 gam
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.
Tiêu Chuẩn: DĐVN 4; Tuổi Thọ: 24 tháng
Mẫu nhãn Oresol hương cam ang § nam 2011 Hà Nội, ngày 5 th 16 TONG GIAM DOC 0s Mpagin Mah Hing TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN (PIL) 1. Tên sản phẩm: ORESOL HƯƠNG CAM 2. Mô tả sản phẩm: Bột trắng hay hơi ngà, khô rời, không vón cục. Vị mặn hơi ngọt, có mùi hương cam. 3. Thanh phan, hàm lượng của thuốc: Cho 1 gói 5,6 g chế phẩm Glucose khan 4,00 g Natri clorid 0,70 g Natri citrat 0,58 g Kali clorid 0,30 g Huong cam 0,02 g 4. Thuốc dùng để: Thuốc dùng bù nước và điện giải cho bệnh nhân tiêu chảy cấp. 5. Cách dùng, liều lượng: Hòa tan cả gói thuốc vào 200ml nước đun sôi để nguội Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc uống phòng mất nước sau mỗi lần đi ngoài nhị Sau : Ƒ - Dưới 24 tháng tuổi : 50-100 ml - Từ 2- 10 tuổi : 100 - 200 ml - Từ 10 tuổi trở lên : Uống theo nhu cầu. THUỐC ĐÃ PHA CHỈ DỪNG TRONG 24 GIỜ 6. Khi nào không nên dùng thuốc này: Vô niệu hoặc giảm niệu, mất nước nặng kèm theo triệu chứng sốc, ïa chảy nặng, nôn nhiều và kéo dài, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột. 7. Tác dụng không mong muốn: Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải. Thuong gap, ADR > 1/100: nôn nhẹ It gap, 1/1000 < ADR < 1/100: tang natri huyết; bù nước quá mức (mi mắt nặng). Hiém gdp, ADR < 1/1000: suy tìm do bù nước quá mức. 8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này: Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác có chứa các chất điện giải như nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh ỉa chảy do thẩm thấu. Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước. 9. Can làm gì khi một lần quên dùng thuố Przeczytaj cały dokument