Country: Vjetnam
Lingwa: Vjetnamiż
Sors: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Glucosamin hydroclorid
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Glucosamin hydroclorid
500mg
viên nén dài bao phim.
hộp 5 vỉ x 10 viên
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Tiêu Chuẩn: DĐVN IV; Tuổi Thọ: 36 tháng; Tá dược: Avicel180 mg, erapac 115 mg, DST 30 mg, povidon 15 mg, magnesi stearat 8,37 mg, HPMC 19,5 mg, PEG 6000 2,92 mg, talc 4,33 mg, titan dioxyd 1,17 mg, sunset yellow 0,394 mg, ethanol 96% 163 mg
MẪU NHÃN THUỐC ` 1/ Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất: a/ Mẫu nhãn vỉ 10 viên: | Lân đâu:„¿44|„„41//⁄242- | 2/ Nhãn trung gian: [J2 b/ Mẫu nhãn hộp 5vỉ X 10 viên: :0N'823/NQS NIINVS09ï119 Hộp 5 vi X 10 viên nén dài bao phim [se la Hộp 5 vĩ X 10 viên nén đài bao phim GLUCOSAMN S GLUCOSAMN %5 So Glucosamin hydroclorid 500 mg ; Glucosamin hydroclorid 500 mg Giảm triệu chứng của viêm khớp gối Giảm triệu chứng của viêm khớp gối Lire ean + Manufactured by: ĐỂ XAT iA hs. ae ,Z Ags enna) j KHAPHARCO PHARM, CO. Hs Cresent Củ. 1220210200001 0000110003 Dr eae eG 0Á Cec) -. 3. Toa hướng dân sử dụng thuốc: GLUCOSAMIN 500 Vién nén dai bao phim THANH PHAN: 1 viên 1 viên nén dài bao phim (Tá dược gồm: Avicel 180 mg, Erapac 115 mg, DST 30 mg, Povidon 15 mg, Magnesi stearat 8,37 mg, HPMC 19,5 mg, PEG 6000 2,92 mg, Talc 4,33 mg, Titan dioxyd 1,17 mg, Sunset Yellow 0,394 mg, Ethanol 96% 163 mg) DANG TRINH BAY: Hop 5 vỉ x 10 viên. CHÚ Ý:-ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. -NẾUCẨN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC Sĩ. DƯỢC LỰC HỌC: Kích thích sự chuyển hoá đồng hoá của các mô thuộc xương sụn thông qua kích thích sinh tổng hợp mucopolysaccharide (là thành phần thiết yếu của các chất quanh sụn) và các mö giữa của. xương, qua đó ngăn ngừa tiến trình thoái hoá sụn. Glucosamin cung cấp hoạttính làm trơn nền có tác động cải thiện độ nhớtcủa hoạtdịch. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Hấp thu: bằng đường uống, sinh khả dụng 26% Phân bố: glucosamin khếch tán nhanh chóng vào mô và kết hợp với protein huyết thanh. Chuyển hóa: Glucosamin hydroclorid bị dehydroclorid, được chuyển hoá thành các phân tử nhỏ hơn (chủ yếu ở gan) và sau cùng thành khícarbonic, nước và urẽ.. Nửa đời thải trừ: 70 giờ Thải trừ: Glucosa Aqra d-dokument sħiħ