Pajjiż: Vjetnam
Lingwa: Vjetnamiż
Sors: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Cinnarizin
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Cinnarizine
25mg
viên nén
Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 50 viên
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 36 tháng; Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat
_ CONGTY | CO PHAN DUGC PHAM Trang: 1/1 TO HUGNG DAN SU DUNG THUOC ye nop.o06.00 CUU LONG Số: LI.1L.1I ~ct6far GMP-WHO | Cinnarizin 25 mg | Viên nén THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa: ai. ằẻằẻằẻ .............. Tá dược vừa đủ (Tá dược gồm: Lactose, cellulose vi tinh thé, silicon dioxyd , magnesi stearat). DẠNG BAO CHE: Viên nén | QUY CÁCH ĐÓNG GÚI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 vỉ x 50 viên. a CHỈ ĐỊNH: Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Nên uống thuốc sau bữa ăn. Phòng say tàu xe: Người lớn: Uống 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mụ, cứ 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần. Trẻ em: 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn. Rối loạn tiền đình: Wgười lớn: Uống 30 mq, 3 lân/ngày. Trẻ em 5 - 12 tuổi: Uống 1/2 liều người lớn. Khuyến cáo sử dụng chế phẩm có hàm lượng 15 mg trong trường hợp này để phù hợp với liều dùng. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với cinnarizin hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc. Loạn chuyển hóa porphyrin. THAN TRONG KHI DUNG THUỐC: Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Người cao tuổi: Tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điểu trị kéo dài. | Người lái xe và vận hành máy móc: Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Nên ¡ tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. | Người mang thai: Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ mang tha Aqra d-dokument sħiħ