Negara: Vietnam
Bahasa: Vietnam
Sumber: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Pyridoxine HCl
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An
Pyridoxine HCl
25 mg
Viên nén
Lọ 100 viên
Thuốc không kê đơn
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An
Tiêu Chuẩn: DĐVN IV; Tuổi Thọ: 24 tháng; Tá dược: Amylum tritici, Lactose, PVA 205, Eragel, Magiene Stearat
+ D0 vn E ie : CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ĐÃ PHÊ DUYỆT NHAN LO Lân đầu:.4A.1..€.....I...Á‹t.... Ƒ me Pyridexin hydrochleri425mg ˆ 100 viện nén VITAMIN Chỉ định: Dùng cho các trường hợp ahiém độc thai 7i Be H hợp sHINH bạn He no i », OF \cá “Tiêu chuẩn: DĐVN IV máu nhược tẮc, giải độc ben, chữa xơ cứng SDK: XX-XXXX-XX mạch, viêm da và các bệnh do thần kinh, 3 Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh _ Chống chỉ định: Không đồng cho người mắn cản sáng. nhiệt độ dưới 302C. ae ‘ TỔN tary crue. vivt Na AN : Người lớn mỗi lần 2-4 viên, ngày 2 lần; H THIẾT ThemLorenodauy S7 Sh Thành phần: 1 viên: Pyridoxin hydroclorid 25 mg Tá dược: Amylum tritici, Lactose, PVA 205, Eragel, Ne Dược lực học: Ầ Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dang: pyridoxal, pyridoxine va pyridoxamin, Rh ơ tiểbiến đôi thành pyridoxal phosphat và một phan thanh pyridoxain phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hóa protein, glucoxit va lipid. Pyridoxin tham gia tông hợp axit paneer ronan tham gia tong hop hemoglobin. Dược động học: Pyrydoxin được hấp, thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi. Chỉ định: Dùng cho các trường hợp nhiễm độc thai nghén, bénh Parkinson, chung mia giat, viém day than kinh, phối hợp với INH chữa lao, bệnh viêm gan câp, thiếu máu nhược sắc, giải độc Benzen, chữa xơ cứng động mạch, viêm da và các bệnh do thần kinh. Liều lượng và cách dùng: Người lớn: - Uống 2 - 4 viên/ ngày x 2 lần /ngày. Trẻem: - Baca dokumen lengkapnya