Pays: Vietnam
Langue: vietnamien
Source: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Azithromycin
Công ty liên doanh Meyer - BPC
Azithromycin
500 mg
Viên nén dài bao phim
Hộp 1 vỉ x 3 viên
Thuốc kê đơn
Công ty liên doanh Meyer - BPC
Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 36 tháng; Tá dược: Lactose, Natri starch glycolat, Polyvinyl Pyrolidon, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd
ÁN MEYER - BPC MAU NHAN VA 10 HUGNG DAN DUNG THUG Tên, địa chỉ cơ sở đăng ký và sản xuất: CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC 6A 3 quốc lộ 60 p.Phú tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Tên thuốc: MYEROMAX 500 Dạng thuốc: Viên nón dài bao phim. Nồng độ, hàm lượng: -Azithromycin 500 mg Loại thuốc đăng ký: Thuốc hoá dược. Loại hình đăng ký: Đăng ký lại. MA „. S SOSH) ye ee a 3 NS CSE oS Wam 2017 MẪU ĐĂNG KÝ TOA THUỐC MYEROMAX 500 SĐK: đ THUGC BAN THEO BON Tiêu chuẩn: TCCS MYEROMAX 500 THÀNH PHẦN: Azithromycin 500mg Ta dude: Lactose, Natri starch glycolat, Polyvinyl Pyrolidon, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd vua du 1 vién. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dai bao phim. ĐƯỢC LỰC HỌC: -Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn quá trình tổng hợp protein của chúng. -Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram dương như streblococcus, pneumococcus, siaphylococcus aureus và trên các vì khuẩn gram Am như: haemophilus influenza, parainfluenzae va ducreyi, neisseria gonorrhoeae va campylobacter. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azïthromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: phổi, amidan, tiến liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bảo_ cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử menthyl trong gan và được thải qua mật ở dạng không biến đổi và một phần Lire le document complet