País: Vietnam
Idioma: vietnamita
Fuente: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Roxithromycin
Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
Roxithromycin
150mg
viên nén bao phim
hộp 2 vỉ x 10 viên
Thuốc kê đơn
Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
Tiêu Chuẩn: TCCS; Tuổi Thọ: 48 tháng; Tá dược: Tinh boooyj mì, PVP, natri glycolat starch, talc, magnesi stearat, HPMC, TiO2, PEG
1. MẪU NHÃN HỘP 2. MAU NHAN VI 20 comprimé enrobés | ‡ | Hos eee ROX! thromycin 150mg seqoiue auiuduioo 9g Bwios 1 uiokwo yO Thành phần: Roxithromycin 150mg Tá dược vớ 1 viên x | Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định: Xem toa hướng dan sir dung Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C Tiêu chuẩn: TCCS | | DE XA TAM TAY TRE EM - ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG | D h | x © ` Tế ị | z <. \ Q 5 ®› | | 8 3 | RB 3 | =| =, | ‘ zi) S73 8 | » Oo c 2 ö os oO. ¬ 6 oT 29 ° Oa ® 22 `: | So m 7 | 9 > —= > | | 3-0 z Q. a | | 3 G 4 5 | > -O | =a eS | | ano m — | | z= O a | 2 ft a o | = = S55 |} 22 (@ ¬ | | sa 235 m | | | | | Composition: Roxithromycin 150mg Standard: Fabricant Excipients q.s.p. un comprimé enrobé. Medicament autorisé No: | Indications, posologie et mode d'administration, - | | contre - indications: Lire la notice Feat hors de la j et oe la vue sân | | Conservation: A conserver dans un lieu sec, à une Se vit Siena ee température inférieure a 30 degrés, éviter la Lumiere ws KD san utilisation a. oe a = SN: 9% Mau" Ves gay 25 thang 4 nam 2011 Pon a = > 9 ` tr TÀ ( „/ CÔNG TY \c / SHO TONG GIAM BOC Ths. Phang Minh Ding TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ® ROXITHROMYCIN Nae l Thành phần: mỗi viên có chứa: Roxithromycin 150mg Ta duoe: Tinh bot my, PVP, natri glycolat starch, talc, magnesi stearat, HPMC, TiO,, PEG vira đủ 1 viên, Quy cách: hộp 2 vỉ (PVC/nhôm), vỉ 10 viên. Dược lực học: - Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vị khuẩn Gram âm. Trên lâm sang roxithromycin thuong c6 tac dung doi véi Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhay cam methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Vibrio cholaerae, Heamophilus influenzae, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Leg Leer el documento completo