Χώρα: Βιετνάμ
Γλώσσα: Βιετναμικά
Πηγή: BỘ Y TẾ (CỤC QUẢN LÝ DƯỢC)
Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri)
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Cefotaxim (as Cefotaxim sodium)
1,25 g
Thuốc bột pha tiêm (Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)
Hộp 10 lọ x 1,25 g
Thuốc kê đơn
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Tiêu Chuẩn: DĐVN IV; Tuổi Thọ: 36 tháng
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ĐÃ PHÊ DUYỆT Lân đâu:.ðI../..... 6248... Thuộc bot pha tiem/ powder for Injection Tiêm bóp-Tiêm tỉnh mọch/ For I.M-I.V Inj SAVIXIME Cefotaxim 1,259 SDK (Reg.No) OHM-dN9 vã | es an ‘ful A'1- WN'I104 /đ2ÒUU yuy Wall - dog Wall ee > ey NOIL23FNI äO3 ä3GMOd /W3IL VHd 108 DONHL Ögø'L U1IXĐ1O19 NIXIAVS ÁtuO UOIIdJ02®1d /uop oeu| Uuọq 9onuL XI 4 Thuốc bón theo đơn/ K Thuốc bón theo đơn/. Prescription only { m 1,259 a = SAVIXIME Cefotaxim 1,259 Cefotaxim 1,25g Cefotaxi Thanh phan/ Compositions: Tiêu chuẩn/ Specificotions: DDVN IV/ Vietnamese pharmacopoeia IV. san xual t9i/ Manufoctured by. CONG TY C.P DUC PHAM HA TAY/ HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C (HATAPHAR) Khe - Ha Bong - Ha Noi/ La Khe - Ha Dong - Ha Noi City 4U S816 S Chỉ đỉnh, Cách dung - Liều dùng, Chống chỉ định/ Indications, Administration - Dosage, Contraindications: Xem t j No) {dung bén trong hdo/ See tne package nsid eg.No) Lot.No) Ce THUOC BOT PHA TIEM/ POWDER FOR INJECTION ae | lê) rap À GMP-WHO Tiêm bóp - Tiêm tinh mqch/ For I.M - LV In}. Ox 0 Bảo qudn/ Storage @@ THUỐC BỘT PHA TIÊM/ POWDER FOR INJECTION Hop Lo ng sa vn du GMP-WHO Tiêm bóp - Tiêm tinh mach/ For LM - LV inj. Box of Vials retraced clcc Hướng dẫn sử dụng thuốc SAVIXIME -Dang thuốc:Thuốc bột pha tiêm . -Qui cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 1,25g Cefotaxim - Công thức bào chế cho 1 đơn vị (1 lọ) thành phẩm: Natri Cefotaxim tương đương với Cefotaxim 125g - Dược lực học: Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. So với cephalosporin thế hệ 1, 2, cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của beta lactamase, nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1. Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Eyerobacter, E.coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. m Διαβάστε το πλήρες έγγραφο